Theo thông tin từ Hội đồng tuyển sinh trường Đại học Công nghệ TP.HCM (HUTECH), HUTECH sẽ tiếp tục nhận đăng ký xét tuyển học bạ đến ngày 31/7 cho tất cả các ngành đào tạo trình độ Đại học chính quy tại trường.
Theo đó, điều kiện xét tuyển là tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên (riêng ngành Dược từ 20 điểm trở lên).
HUTECH sẽ nhận hồ sơ xét tuyển học bạ đến hết ngày 31/7
Điểm nhận hồ sơ xét tuyển học bạ đợt đến ngày 31/7 của các ngành tại HUTECH cụ thể như sau:
STT | Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm xét tuyển |
1 | Dược học | 7720201 | A00 (Toán, Lý, Hóa) B00 (Toán, Hóa, Sinh) C08 (Văn, Hóa, Sinh) |
20 |
D07 (Toán, Hóa, Anh) | 22 | |||
2 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | A00 (Toán, Lý, Hóa) B00 (Toán, Hóa, Sinh) C08 (Văn, Hóa, Sinh) |
18 |
D07 (Toán, Hóa, Anh) | 20 | |||
3 | Kỹ thuật môi trường | 7520320 | A00 (Toán, Lý, Hóa) B00 (Toán , Hóa, Sinh) D07 (Toán, Hóa, Anh) |
18 |
C08 (Văn, Hóa, Sinh) | 20 | |||
4 | Công nghệ sinh học | 7420201 | A00 (Toán, Lý, Hóa) B00 (Toán, Hóa, Sinh) D07 (Toán, Hóa, Anh) |
18 |
C08 (Văn, Hóa, Sinh) | 19.5 | |||
5 | Thú y | 7640101 | A00 (Toán, Lý, Hóa) B00 (Toán , Hóa, Sinh) C08 (Văn, Hóa, Sinh) |
18 |
D07 (Toán, Hóa, Anh) | 19 | |||
6 | Kỹ thuật y sinh | 7520212 | A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) |
18 |
C01 (Toán, Văn, Lý) | 21 | |||
7 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7520207 | A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) |
18 |
C01 (Toán, Văn, Lý) | 19.5 | |||
8 | Kỹ thuật điện | 7520201 | A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) C01 (Toán, Văn, Lý) |
18 |
D01 (Toán, Văn, Anh) | 19 | |||
9 | Kỹ thuật cơ điện tử | 7520114 | A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) C01 (Toán, Văn, Lý) |
18 |
D01 (Toán, Văn, Anh) | 19.5 | |||
10 | Kỹ thuật cơ khí | 7520103 | A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) C01 (Toán, Văn, Lý) |
18 |
D01 (Toán, Văn, Anh) | 19 | |||
11 | Kỹ thuật điều khiển & tự động hóa | 7520216 | A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) C01 (Toán, Văn, Lý) |
18 |
D01 (Toán, Văn, Anh) | 21 | |||
12 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | A01 (Toán, Lý, Anh) C01 (Toán, Văn, Lý) D01 (Toán, Văn, Anh) |
18 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) | 18.5 | |||
13 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) |
18 |
C01 (Toán, Văn, Lý) | 19 | |||
14 | An toàn thông tin | 7480202 | A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) C01 (Toán, Văn, Lý) |
18 |
D01 (Toán, Văn, Anh) | 20.5 | |||
15 | Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) C01 (Toán, Văn, Lý) |
18 |
D01 (Toán, Văn, Anh) | 20 | |||
16 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) |
18 |
C01 (Toán, Văn, Lý) | 19 | |||
17 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) C01 (Toán, Văn, Lý) |
18 |
D01 (Toán, Văn, Anh) | 19 | |||
18 | Quản lý xây dựng | 7580302 | A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) |
18 |
C01 (Toán, Văn, Lý) | 19 | |||
19 | Kinh tế xây dựng | 7580301 | A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) |
18 |
C01 (Toán, Văn, Lý) | 22 | |||
20 | Công nghệ dệt, may | 7540204 | A00 (Toán, Lý, Hóa) C01 (Toán, Văn, Lý) D01 (Toán, Văn, Anh) |
18 |
A01 (Toán, Lý, Anh) | 21 | |||
21 | Kế toán | 7340301 | A00 (Toán, Lý, Hóa) C01 (Toán, Văn, Lý) D01 (Toán, Văn, Anh) |
18 |
A01 (Toán, Lý, Anh) | 19 | |||
22 | Tài chính - Ngân hàng | 7340201 | A00 (Toán, Lý, Hóa) C01 (Toán, Văn, Lý) D01 (Toán, Văn, Anh) |
18 |
A01 (Toán, Lý, Anh) | 18.5 | |||
23 | Tâm lý học | 7310401 | A01 (Toán, Lý, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh) |
18 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) | 19 | |||
24 | Marketing | 7340115 | A00 (Toán, Lý, Hóa) C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh) |
18 |
A01 (Toán, Lý, Anh) | 19 | |||
25 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) |
18 |
D01 (Toán, Văn, Anh) | 18.5 | |||
26 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) |
18 |
C00 (Văn, Sử, Địa) | 19.5 | |||
27 | Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành | 7810103 | A00 (Toán, Lý, Hóa) C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh) |
18 |
A01 (Toán, Lý, Anh) | 18.5 | |||
28 | Quản trị khách sạn | 7810201 | A00 (Toán, Lý, Hóa) C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh) |
18 |
A01 (Toán, Lý, Anh) | 18.5 | |||
29 | Quản trị nhà hàng & dịch vụ ăn uống | 7810202 | A00 (Toán, Lý, Hóa) C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh) |
18 |
A01 (Toán, Lý, Anh) | 18.5 | |||
30 | Luật kinh tế | 7380107 | A00 (Toán, Lý, Hóa) C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh) |
18 |
A01 (Toán, Lý, Anh) | 19 | |||
31 | Kiến trúc | 7580101 | A00 (Toán, Lý, Hóa) D01 (Toán, Văn, Anh) H01 (Toán, Văn, Vẽ) V00 (Toán, Lý, Vẽ) |
18 |
32 | Thiết kế nội thất | 7580108 | A00 (Toán, Lý, Hóa) D01 (Toán, Văn, Anh) H01 (Toán, Văn, Vẽ) V00 (Toán, Lý, Vẽ) |
18 |
33 | Thiết kế thời trang | 7210404 | V00 (Toán, Lý, Vẽ) V02 (Toán, Anh, Vẽ) H01 (Toán, Văn, Vẽ) H02 (Văn, Anh, Vẽ) |
18 |
34 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | V00 (Toán, Lý, Vẽ) V02 (Toán, Anh, Vẽ) H01 (Toán, Văn, Vẽ) H02 (Văn, Anh, Vẽ) |
18 |
35 | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | A01 (Toán, Lý, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) D15 (Văn, Địa, Anh) |
18 |
D01 (Toán, Văn, Anh) | 19 | |||
36 | Đông phương học | 7310608 | C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh) |
18 |
A01 (Toán, Lý, Anh) | 19 | |||
37 | Việt Nam học | 7310630 | A01 (Toán, Lý, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh) |
18 |
38 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | A01 (Toán, Lý, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh) |
18 |
39 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh) D14 (Văn, Sử, Anh) |
18 |
40 | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh) |
18 |
D14 (Văn, Sử, Anh) | 18.5 |
04 tổ hợp môn cho mỗi ngành khi xét tuyển học bạ
Năm 2018, điều kiện xét tuyển học bạ của HUTECH bao gồm: 1) Tốt nghiệp THPT và 2) Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên (ngành Dược từ 20 điểm trở lên).
Điểm xét trúng tuyển = Điểm trung bình lớp 12 môn 1 + Điểm trung bình lớp 12 môn 2 + Điểm trung bình lớp 12 môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó, với mỗi ngành xét tuyển, thí sinh có thể chọn một trong 04 tổ hợp môn.
HUTECH xét tuyển học bạ với 40 ngành đào tạo
Hồ sơ xét tuyển học bạ gồm: Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của HUTECH); Bản photo công chứng học bạ THPT, bản photo công chứng giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT. Thí sinh có thể nộp trực tiếp tại trường hoặc nộp qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Tư vấn tuyển sinh, Đại học Công nghệ TP.HCM, 475A Điện Biên Phủ, P.25, Bình Thạnh, TP.HCM.
Riêng các ngành có tổ hợp xét tuyển có môn Năng khiếu Vẽ (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất), thí sinh có thể tham gia kỳ thi năng khiếu Vẽ do HUTECH tổ chức (vào các ngày 4/8 và 18/8) hoặc nộp kết quả thi từ trường khác để bổ sung xét tuyển đợt 31/7. Kết quả xét tuyển sẽ được công bố sau khi thí sinh bổ sung điểm thi môn năng khiếu Vẽ.
Tận dụng nhiều phương thức xét tuyển, nắm bắt tốt nhất cơ hội vào Đại học
Song song với xét tuyển học bạ, ngày 16/7 vừa qua, HUTECH công bố ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu (điểm “sàn”) theo phương thức xét tuyển điểm thi THPT quốc gia 2018. Theo đó, điểm “sàn” của HUTECH năm nay từ 15 - 18 điểm tùy ngành. Đây cũng là mức “sàn” chung của nhiều trường đại học lớn ở TP.HCM như ĐH Khoa học tự nhiên, ĐH Công nghệ thông tin, ĐH KHXH&NV,…
Với phương thức xét tuyển học bạ, thí sinh có thể chủ động hơn để nắm bắt cơ hội trúng tuyển Đại học
Thí sinh đạt ngưỡng “sàn” này có thể điều chỉnh nguyện vọng liên quan đến HUTECH (đăng ký nguyện vọng, thay đổi tổ hợp xét tuyển lợi thế nhất…) trong thời gian từ 19/7 - 28/7. Với phổ điểm kỳ thi THPT không cao, điểm trúng tuyển năm nay dự kiến sẽ giảm 1 - 3 điểm; tuy nhiên, những thí sinh ở khoảng 20 điểm sẽ phải cạnh tranh rất nhiều. Điều chỉnh nguyện vọng thông minh kết hợp tận dụng phương thức xét tuyển học bạ sẽ là giải pháp hiệu quả giúp thí sinh tăng tối đa khả năng trúng tuyển của bản thân.
Đặc biệt, thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2018 trúng tuyển các ngành Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Kỹ thuật môi trường, Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông tại HUTECH còn được nhận học bổng doanh nghiệp trị giá 40% học phí toàn khóa. Đây cũng là một ưu điểm nổi bật của HUTECH trong năm 2018, mang đến cho sinh viên cơ hội học tập trong môi trường năng động với những hỗ trợ thiết thực.
Chọn xét tuyển thông minh, tận dụng tối đa các cơ hội xét tuyển chính là giải pháp để thí sinh “nhân đôi” cơ hội trúng tuyển - vừa có thể học đúng ngành yêu thích, vừa phát triển toàn diện trong môi trường đại học năng động, hiện đại tại HUTECH.
>> Để được tư vấn chi tiết hơn, thí sinh đăng ký TẠI ĐÂY:
>> Đăng ký xét tuyển trực tuyến TẠI ĐÂY:
Mọi thắc mắc, vui lòng liên hệ:
Phòng Tư vấn Tuyển sinh - Truyền thông
Đại học Công nghệ TP.HCM (HUTECH)
Số 475A Điện Biên Phủ, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
Điện thoại: (028) 5445 2222 – (028) 2201 0077
Email: tuyensinh@hutech.edu.vn - Website: www.hutech.edu.vn
Phòng Tư vấn - Tuyển sinh - Truyền thông