TRƯỜNG NGÔN NGỮ MEROS

Trường Ngôn Ngữ Meros được thành lập vào năm 1984. Trường Ngôn Ngữ Meros được công nhận bởi Bộ Tư Pháp Nhật Bản từ ngày mà trường được thành lập.

TRƯỜNG NGÔN NGỮ MEROS 7

Trường Ngôn Ngữ Meros nằm ở Ikebukuro – trung tâm của thủ đô Tokyo. Đến nay Meros đã có 3 cơ sở với sức chứa 1000 sinh viên. Có nhiều cửa hiệu và Sunshine City nằm quanh trường, do đó đây là khu vực tốt nhất để sinh viên có thể học tiếng Nhật và tận hưởng cuộc sống ở Nhật Bản. Ikebukuro là một trong những trung tâm đi lại của Tokyo, có tuyến đường Japan Railway, tuyến Tobu Tojyo, tàu điện ngầm Tokyo Metro ... ở đây.

1. Thông điệp từ cô hiệu trưởng

Bước vào thế kỷ 21, mặc dù đang đối mặt với những vấn đề nghèo đói và chiến tranh nhưng thế giới đang hợp nhất về mặt chính trị và kinh tế. So với trước đây vai trò của Nhật Bản đối với thế giới hiện nay đang ngày càng lớn mạnh, Meros luôn nỗ lực để giúp sinh viên vượt qua những khác biệt như khác biệt văn hoá và giúp họ hiểu nhau hơn bằng cách tạo nhiều cơ hội để họ giao tiếp với nhau.

TRƯỜNG NGÔN NGỮ MEROS 23

Junko Kagawa - Hiệu trưởng Meros Language School

Tại Meros, những giáo viên có bằng cấp cao và nhiều kinh nghiệm dựa trên nhiều giáo án khác nhau sẽ hướng dẫn sinh viên dựa trên những nhu cầu của mỗi cá nhân như những cuộc hội thoại hằng ngày, chuẩn bị cho kỳ thi đại học hay kỳ thi vào các trường cao đẳng, dạy cho họ về văn hoá Nhật Bản, lối sống của con người Nhật Bản v.v… Hơn nữa, Meros cũng có những chương trình giáo dục giúp sinh viên quen với xã hội Nhật Bản và những phong tục tập quán để họ đạt được mục tiêu một cách hiệu quả. Meros luôn chào đón bạn với những điều kiện giáo dục tốt nhất.

TRƯỜNG NGÔN NGỮ MEROS 31

 Các bạn sinh viên Hutech tham gia chương trình du học tại Meros


2. Chương trình đào tạo

Cấp độ A (sơ cấp)

  • Giao tiếp cơ bản.

  • Ngữ pháp và từ vựng căn bản ( 150 mẫu ngữ pháp, 2300 từ vựng, 450 chữ Hán).

  • Trình độ JLPT N4.

Cấp độ B (trung cấp)

  • Hội thoại hàng ngày, diễn tả về ý tưởng trong hoàn cảnh cố định.

  • Ngữ pháp trung cấp, từ vựng trung cấp: 4000 từ vựng, 660 chữ Hán.

  • Trình độ JLPT N3~N2.

Cấp độ C ( thượng cấp)

  • Có thể tóm tắt, diễn đạt ý kiến một cách logic trong những chủ đề khó.

  • Có thể tham gia học tập tại các trường Đại học tư.

  • Ngữ pháp thượng cấp, 3000 từ vựng, 1000 chữ Hán.

  • Trình độ JLPT N2~N1

Cấp độ D (thượng cấp)

  • Có thể diễn đạt tiếng Nhật một cách tự nhiên.

  • Có thể tham gia học tập ở trường Công lập và trường tư top đầu.

  • Sử dụng được tiếng Nhật thương mại cơ bản.

  • Đậu N1 điểm cao.

Cấp độ E (thượng cấp)

  • Có thể nói tiếng Nhật như người bản địa.

  • Có thể tham gia, hiểu tiếng Nhật ở trình độ chuyên sâu.

  • Có thể tham gia nghiên cứu ở các trường cao học.

  • Sử dụng được tiếng Nhật thương mại nâng cao.

 
*Các lớp tự chọn

Từ lớp C trở lên, sẽ được học các lớp tự chọn:

  • Lớp luyện thi EJU

  • Lớp luyện thi N2, N1

  • Lớp tiếng Nhật thương mại

  • Lớp đàm thoại

  • Lớp mỹ thuật

*Một số khóa học đặc biệt được mở từ tháng 1 đến tháng 3:
- Văn hóa Nhật Bản: học sinh sẽ được học về văn hóa Nhật từ  truyền thống đến hiện đại.
- Kịch Nhật Bản: các bạn sẽ tự lên nội dung và cuối khóa sẽ diễn một vở kịch vào ngày thi hùng biện. 
- Tiếng Nhật manga: tự sáng tạo câu chuyện manga của mình.
- Tiếng Nhật phim ảnh: ngoài phim ảnh, các bạn còn được học về văn hóa và lịch sử.
- Tiếng Nhật và tiểu thuyết: trải nghiệm những tiểu thuyết bằng tiếng Nhật.
- Tình nguyện: tham gia các hoạt động tình nguyện. 
- EJU: lớp chuẩn bị cho kì thi EJU.
- Lớp thạc sĩ: chuẩn bị kỹ năng cần thiết để đậu kì thi đầu vào.
- Đọc báo: phát triển khả năng và hiểu biết về nước Nhật qua báo chí.
- Hội thoại: thảo luận, tranh luận về các chủ đề.

3. Thời gian học tập và học phí:

Buổi

Giờ

Giải lao

Sáng

9h00 ~ 12h20

10h30 ~ 10h50

Chiều

13h10 ~ 16h30

14h40 ~ 15h

 

Khóa

Phí tuyển chọn

Phí nhập học

Học phí

Phí khác

Tổng cộng

2 năm

¥20,000

¥50,000

¥1,296,000

¥120,000

¥1,486,000

1 năm 9 tháng

¥20,000

¥20,000

¥1,134,000

¥105,000

¥1,309,000

1 năm 6 tháng

¥20,000

¥20,000

¥972,000

¥90,000

¥1,132,000

1 năm 3 tháng

¥20,000

¥20,000

¥810,000

¥75,000

¥955,000

1 năm

¥20,000

¥50,000

¥648,000

¥60,000

¥778,000

Khóa ngắn hạn 3 tháng

 

¥20,000

¥150,000

¥60,000

¥170,000

Working holiday 3 tháng

 

 

¥150,000

 

¥150,000

 

4. Điều kiện để học lên cao học

Đại học

  • Tốt nghiệp lớp 12

  • Tham gia kỳ thi EJU – kỳ thi để nhập học trường Đại học Nhật Bản cho học sinh quốc tế (không phải toàn bộ các trường).

  • Các khóa học xã hội ở trường Đại học yêu cầu môn “Tiếng Nhật” và “Nhật Bản và Thế giới”.

  • Một số trường công và tư yêu cầu bằng TOELF.

Trường chuyên môn

  • Tốt nghiệp lớp 12

  • Tham gia kỳ thi EJU – kỳ thi để nhập học trường Đại học Nhật Bản cho học sinh quốc tế (không phải toàn bộ các trường).

  • Nếu đạt trên 200 điểm kỳ thi EJU hoặc đạt bằng N2 trở lên nhiều trường sẽ miễn phí thi đầu vào.

Thạc sĩ

  • Tốt nghiệp đại học.

Nghiên cứu sinh

  • Tốt nghiệp đại học.

  • Đơn chấp nhận của giáo sư.

 









 













5. Hồ sơ nhập học

Mỗi trường sẽ có các yêu cầu hồ sơ (gồm điều kiện nhập học và danh mục hồ sơ cần nộp khác nhau.  Đầu tháng 7, các danh sách sẽ được công bố. Hồ sơ cần nộp có những hồ sơ cần chuyển bị ở Việt Nam và có những hồ sơ chuẩn bị ở Nhật.
Hồ sơ ở Nhật:

  • Thành tích học tập tại trường tiếng

  • Tỉ lệ điểm danh học tập

  • Giấy khám sức khỏe

  • Lý do xin nhập học

  • Thư tiến cử

KỲ THI EJU
Thi 3 môn theo tổ hợp
+ Khối xã hội:
1. Tiếng Nhật, gồm 4 kỹ năng Viết, Nghe hiểu, Nghe đọc hiểu, Đọc hiểu.
2. Toán học: Toán thông thường và toán nâng cao
3. Nhật Bản và thế giới: kiến thức tổng hợp về lịch sử, kinh tế, chính trị, xã hội  Nhật Bản và Thế giới.
+ Khối tự nhiên:
1. Tiếng Nhật, gồm 4 kỹ năng Viết, Nghe hiểu, Nghe đọc hiểu, Đọc hiểu.
2. Toán học: Toán thông thường và toán nâng cao
3. Môn tự nhiên: 2 trong 3 môn Vật lý, Hóa, Sinh học. 
Ngoài ra, một số trường có tổ chức thi riêng. Các môn thường là Viết tiểu luận, số   học, phỏng vấn. Một số trường yêu cầu thi thêm tiếng Anh.
 
 6. Địa chỉ liên hệ

Meros Language School 
2 Chome-45-7 Higashiikebukuro, Toshima City, Tokyo 170-0013, Nhật Bản

Số điện thoại 03-3980-0068  –    Fax 03-3987-5231
Website:  http://www.meros.jp/      Email:  info@meros.jp



 

14580979
×