Kể từ năm học 2017 – 2018, Đại học Công nghệ TP.HCM (HUTECH) triển khai cách tính điểm học phần mới đối với sinh viên Đại học – Cao đẳng hình thức đào tạo chính quy, Vừa làm vừa học, Liên thông, Văn bằng 2. Nhằm cập nhật thông tin đến toàn thể các bạn sinh viên, Nhà trường cung cấp các nội dung hướng dẫn chi tiết như sau:
Cách đánh giá học phần mới được áp dụng đối với các học phần chỉ có lý thuyết hoặc có cả lý thuyết và thực hành
Phạm vi áp dụng và công thức tính điểm học phần
Cách đánh giá học phần mới được áp dụng đối với các học phần chỉ có lý thuyết hoặc học phần có cả lý thuyết và thực hành. Điểm học phần được làm tròn đến một chữ số thập phân. Công thức tính:
Điểm học phần = 50% x điểm đánh giá quá trình + 50% x điểm thi kết thúc học phần |
***Ví dụ minh họa 1:
Sinh viên có điểm đánh giá quá trình học phần A đạt 6,0 điểm, điểm thi kết thúc học phần A đạt 8,5 điểm. Điểm học phần A được tính như sau:
Điểm học phần A = 50% × 6,0 + 50% × 8,5 = 7,25 làm tròn thành 7,3
***Ví dụ minh họa 2:
Sinh viên có điểm đánh giá quá trình học phần A đạt 0 điểm, điểm thi kết thúc học phần A là 10 điểm. Điểm học phần A được tính như sau:
Điểm học phần A = 50% × 0 + 50% × 10 = 5,0
3 lưu ý quan trọng sinh viên cần nắm khi tính điểm học phần
Ví dụ minh họa:
Sinh viên có điểm đánh giá quá trình học phần A đạt 10 điểm, điểm thi kết thúc học phần A là 0,5 điểm. Do điểm thi kết thúc học phần A dưới 1,0 điểm, nên điểm học phần A sẽ nhận giá trị tối đa là 3,0 điểm (mặc dù tính theo công thức trên là 5,25 làm tròn thành 5,3 điểm).
Điểm học phần A = 3,0
Điểm đánh giá quá trình |
Tùy theo tính chất của học phần, điểm đánh giá quá trình bao gồm: điểm kiểm tra thường xuyên trong quá trình học tập; điểm đánh giá phần thực hành; điểm kiểm tra giữa học phần; điểm tiểu luận. Việc lựa chọn các hình thức đánh giá quá trình và trọng số điểm đánh gía quá trình do giảng viên đề xuất, được Trưởng Khoa phê duyệt. |
Cách quy đổi điểm theo thang điểm hệ 4 & Xếp loại học phần
Xếp loại |
Thang điểm 10 |
Thang điểm 4 |
Điểm chữ |
Điểm số |
Đạt
(được tích lũy)
|
Giỏi |
8,5 --> 10 |
A |
4,0 |
Khá |
7,8 --> 8,4 |
B+ |
3,5 |
7,0 --> 7,7 |
B |
3,0 |
Trung bình |
6,3 --> 6,9 |
C+ |
2,5 |
5,5 --> 6,2 |
C |
2,0 |
Trung bình yếu |
4,8 --> 5,4 |
D+ |
1,5 |
4,0 --> 4,7 |
D |
1,0 |
Không đạt |
Kém |
3,0 --> 3,9 |
F+ |
0,5 |
0,0 --> 2,9 |
F |
0,0 |
*** Thang điểm 4 là thang điểm đánh giá chính thức, được dùng để xét học vụ, xét tốt nghiệp, xếp hạng học tập và xếp loại kết quả học tập cho sinh viên.
*** Một học phần được xem là đạt (được tích lũy) nếu điểm đánh giá học phần từ điểm D trở lên. Tuy nhiên, các điểm D, D+ gọi là các điểm đạt có điều kiện. Sinh viên cần phải học cải thiện các điểm D, D+ để đảm bảo điều kiện về điểm trung bình chung tích lũy qua các năm học.
Thực hiện: Kim Thoa - Minh Quốc
Phòng Công tác Sinh viên